VỀ NHÓM TỪ: TRÊN, DƯỚI, TRONG, NGOÀI,...

VỀ NHÓM TỪ TRÊN, DƯỚI, TRONG, NGOÀI

Từ "trên" trong câu trên KẾT TỪ (QUAN HỆ TỪ). Những từ chỉ vị trí như trên, dưới, trước, sau, trong, ngoàiđược xác định từ loại tuỳ theo ngữ cảnh:

1. Khi đứng trước danh từ, cụm danh từ: kết từ để nối các từ ngữ, hoặc nối trạng ngữ với nòng cốt câu.

 VD:

Thảo quả trên rừng đã vào mùa.

Trên cây, chim hót.

Dưới nước, bơi.

Trước 7h, anh phải mặt.

2. Khi đứng sau danh từ: danh từ chỉ vị trí

VD:

Nhà trên, tầng dưới, cổng trước, cổng sau, áo ngoài, tầng trên,...

3. Khi đứng một mình: danh từ.

 VD: 

Trên núi, dưới sông.

Trước sau không thấy một ai,...

4. Khi đứng sau động từ: phụ từ bổ sung ý nghĩa cách thức cho động từ.

VD:

 Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau

Tôi phát biểu trước, anh nói sau.

Tôi đã biết trước sự việc.

                            Lương Thị Hiền (biên soạn và giải đáp)

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Đinh Văn Đức Đinh (2001), Ngữ pháp Tiếng Việt: Từ loại, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội. 

Bài viết cùng danh mục